Trung tâm đánh giá sàng lọc

Áp dụng các phương pháp sàng lọc, quan sát, chẩn đoán tiên tiến, có chứng cứ khoa học, phù hợp với trẻ em Việt Nam.

CHUYÊN GIA ĐÁNH GIÁ SÀNG LỌC

TÍNH ƯU VIỆT CỦA CHƯƠNG TRÌNH

ĐÁNH GIÁ SÀNG LỌC RỐI LOẠN PHÁT TRIỂN THẦN KINH

Dấu hiệu của rối loạn phổ tự kỷ (ASD)

Dấu hiệu chính bao gồm khó khăn trong giao tiếp xã hội, hành vi lặp đi lặp lại, hạn chế sở thích, và chậm trễ về ngôn ngữ lời nói. Trẻ có thể phản ứng không bình thường với các kích thích giác quan, có sở thích bất thường và khó khăn để thích nghi với môi trường mới…​

Dấu hiệu của rối loạn tăng động giảm chú ý (ADHD)​

Đặc trưng bởi sự thiếu chú ý, tăng động, và xung động. Trẻ thường gặp khó khăn trong việc tập trung, tổ chức công việc và kiểm soát hành vi. Dấu hiệu bao gồm dễ bị phân tâm, nói quá nhiều, khó ngồi yên, và hành động không suy nghĩ.​

Dấu hiệu của rối loạn phát triển vận động (DCD)

Rối loạn ảnh hưởng đến khả năng phối hợp vận động khiến trẻ gặp khó khăn trong thực hiện các kỹ năng vận động tinh và thô. Trẻ thường vụng về trong di chuyển, chậm phát triển các kỹ năng tự chăm sóc, và gặp khó khăn trong việc giữ thăng bằng ảnh hưởng đến học tập, tham gia hoạt động thể thao, và kỹ năng sống hàng ngày.​

Trẻ khó khăn trong giao tiếp - xã hội​

Rối loạn ảnh hưởng đến khả năng phối hợp vận động khiến trẻ gặp khó khăn trong thực hiện các kỹ năng vận động tinh và thô. Trẻ thường vụng về trong di chuyển, chậm phát triển các kỹ năng tự chăm sóc, và gặp khó khăn trong việc giữ thăng bằng ảnh hưởng đến học tập, tham gia hoạt động thể thao, và kỹ năng sống hàng ngày.​

Có vấn đề về phát triển (chậm lệch) so với lứa tuổi​

Trẻ gặp khó khăn trong giao tiếp - xã hội có thể khó kết bạn, hạn chế giao tiếp bằng mắt, và không hiểu các tín hiệu phi ngôn ngữ. Trẻ cũng có thể gặp khó khăn trong việc bày tỏ cảm xúc và phản ứng không phù hợp với các tình huống xã hội. Những khó khăn này có thể dẫn đến cảm giác cô lập và ảnh hưởng đến sự phát triển toàn diện của trẻ.​

ĐÁNH GIÁ SÀNG LỌC HỌC ĐƯỜNG

Dấu hiệu của khó khăn
học tập

Khó khăn trong việc đọc, viết, toán học, hoặc tổ chức thông tin, mặc dù có trí thông minh bình thường.

Dấu hiệu của khó khăn trong đọc và viết

Tâm trạng buồn bã kéo dài, mất hứng thú với các hoạt động thường ngày, cảm giác vô dụng hoặc tuyệt vọng, thay đổi về trọng lượng hoặc giấc ngủ.

Dấu hiệu của rối loạn phát triển vận động (DCD)

Hành vi chống đối, hung hăng, khó khăn trong việc tuân theo quy tắc và yêu cầu, cơn giận dữ không kiểm soát hoặc trẻ có hành vi lệch chuẩn, hành vi bốc đồng.

ĐÁNH GIÁ Rối NHIỄU TÂM LÝ

Dấu hiệu của rối loạn lo âu

Lo âu thái quá, sợ hãi không hợp lý, lo lắng về các tình huống xã hội hoặc môi trường học đường, rối loạn giấc ngủ.

Dấu hiệu của rối loạn trầm cảm

Tâm trạng buồn bã kéo dài, mất hứng thú với các hoạt động thường ngày, cảm giác vô dụng hoặc tuyệt vọng, thay đổi về trọng lượng hoặc giấc ngủ.

Dấu hiệu của rối loạn hành vi

Hành vi chống đối, hung hăng, khó khăn trong việc tuân theo quy tắc và yêu cầu, cơn giận dữ không kiểm soát hoặc trẻ có hành vi lệch chuẩn, hành vi bốc đồng.

Dấu hiệu của rối loạn cảm xúc

1. Rối loạn lưỡng cực
Hành vi chống đối, hung hăng, khó khăn trong việc tuân theo quy tắc và yêu cầu, cơn giận dữ không kiểm soát hoặc trẻ có hành vi lệch chuẩn, hành vi bốc đồng.

2. Rối loạn cảm xúc
Trẻ có biểu hiện thường xuyên tức giận và phản ứng dữ dội, không phù hợp với tình huống. Trẻ thường có các cơn giận dữ kéo dài và khó kiểm soát, làm ảnh hưởng đến các mối quan hệ và hoạt động học tập.

3. Rối loạn ám ảnh cưỡng chế
Trẻ có những suy nghĩ ám ảnh, không thể kiểm soát và thực hiện các hành vi cưỡng chế để giảm bớt lo lắng do những suy nghĩ ám ảnh đó gây ra. Ví dụ, trẻ có thể rửa tay liên tục vì sợ bị bẩn hoặc kiểm tra cửa ra vào nhiều lần để đảm bảo khóa.

LỢI ÍCH KHI SỬ DỤNG DỊCH VỤ

CÁC GÓI DỊCH VỤ

quy trình

SỰ PHỐI HỢP VỚI CÁC ĐƠN VỊ​

VỚI CÁC CƠ SỞ TRỊ LIỆU VÀ CAN THIỆP

BƯỚC 1

Dựa vào bảng kết quả test đánh giá và chẩn đoán, Đưa ra bảng lộ trình can thiệp giúp các cơ sở có kết quả đầy đủ đánh giả của 1 trẻ để có phương pháp hỗ trợ phù hợp

BƯỚC 2

Tư vấn cho Phụ huynh hiểu được vai trò của gia đình, cơ sở can thiệp trong việc hỗ trợ cho trẻ

BƯỚC 3

Tái đánh giá trẻ theo định kỳ (3 tháng 1 lần)

BƯỚC 4

Cung cấp các dịch vụ đào tạo về kỹ năng và chiến lược can thiệp và trị liệu cho trẻ

với các cơ sở giáo dục hoặc trường học và giáo viên

BƯỚC 1

Test đánh giá sàng lọc và các điều kiện để trẻ hòa nhập tại các cơ sở giáo dục

BƯỚC 2

Tư vấn cho Phụ huynh hiểu sâu sắc được vai trò của gia đình, cơ sở giáo dục, trường học trong việc hỗ trợ cho trẻ

BƯỚC 3

Tái đánh giá trẻ theo định kỳ (6 tháng 1 lần)

BƯỚC 4

Cung cấp các dịch vụ đào tạo về nhận diện, đánh giá sàng lọc ban đầu đối với trẻ

với phụ huynh

BƯỚC 1

Tư vấn cho Phụ huynh hiểu sâu sắc được vai trò của gia đình, cơ sở giáo dục, và trường học trong việc hỗ trợ cho trẻ.

BƯỚC 2

Cung cấp các dịch vụ đào tạo về hướng dẫn chăm sóc, giao tiếp và hỗ trợ tại nhà cho trẻ.

CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ

CÔNG CỤ HÌNH THỨC ĐÁNH GIÁ ĐỘ TUỔI THỜI GIAN THỰC HIỆN (PHÚT) TRẢ KẾT QUẢ (NGÀY)
1. Đánh giá rối loạn âm lời nói
TRẺ TRỰC TIẾP THỰC HIỆN
3-7
15-30
7
2. Đánh giá lo âu trầm cảm
DASS-21/DAS-42
HỌC SINH
6 TUỔI TRỞ LÊN
15-30
7
3. Chỉ báo về vấn đề hành vi
Ctrs-28
Cha mẹ trẻ/giáo viên/người đánh giá quan sát
3-17
15-30
7
4. Đánh giá chỉ báo tăng động giảm chú ý
ADHDT-2
Cha mẹ trẻ/giáo viên/người đánh giá quan sát
3 Tuổi trở lên
45-60
7
5. Đánh giá trí tuệ cảm xúc
BarOn
Trẻ trực tiếp thực hiện
7-18
30-45
7
6. Đánh giá sàng lọc Tự kỷ
Gars-3
Cha/mẹ/người chăm sóc trả lời
3-23
45-60
7
7. Đánh giá phát triển
PEP-3
Trẻ trực tiếp thực hiện
3-7
3-60-90
7
8. Đánh giá các vấn đề hành vi ở trẻ
CBCL/YSR-VN-2.04
Cha/mẹ tự khai báo
6-18
11-18
30-45
7
9. Đánh giá hành vi thích ứng xã hội
Vineland-2
Cha/mẹ/người chăm sóc trả lời
Tất cả các độ tuổi
45-60
7
10. Đánh giá năng lực học tập
Trẻ trực tiếp thực hiện
Trẻ trực tiếp thực hiện
4-7y11m
60-120
7-10
11. Đánh giá trí tuệ
WISC – IV

WISC -V
Trẻ trực tiếp thực hiện

Trẻ trực tiếp thực hiện
6-16y11m

6-16y11m
60-120

90-180
7-10

7-10
ĐĂNG KÝ DỊCH VỤ